Top 10 mẫu xe giá "hời" nhất hiện nay

03:05, 11/05/2020

Trong danh sách này, 10 mẫu xe đều có giá dưới 19.000 USD và có đủ những trang bị cần thiết của một chiếc xe hơi cần hiện nay.

Trong danh sách này, 10 mẫu xe đều có giá dưới 19.000 USD và có đủ những trang bị cần thiết của một chiếc xe hơi cần hiện nay.

Theo Carscoops, VOV

10. Kia Soul LX 2020- Động cơ: 2.0 lít, 4 xy-lanh thẳng hàng, 147 mã lực/178 Nm.Tiêu thụ nhiên liệu: 25/31/27 mpg (MT), 27/33/30 mpg (CVT). Giá khởi điểm: 18.610 USD (tương đương 434 triệu đồng). Bắt đầu danh sách là chiếc Kia Soul nhỏ gọn. Từ
10. Kia Soul LX 2020- Động cơ: 2.0 lít, 4 xy-lanh thẳng hàng, 147 mã lực/178 Nm.Tiêu thụ nhiên liệu: 25/31/27 mpg (MT), 27/33/30 mpg (CVT). Giá khởi điểm: 18.610 USD (tương đương 434 triệu đồng). Bắt đầu danh sách là chiếc Kia Soul nhỏ gọn. Từ "nhỏ gọn" có vẻ chưa chính xác lắm với thiết kế thẳng đứng của Soul giúp nó sở hữu nhiều không gian hơn ở bên trong. Phiên bản 2020 - thế hệ thứ ba của Soul đi kèm với hệ thống thông tin giải trí màn hình cảm ứng 7.0 inch, tích hợp Apple CarPlay và Android Auto, Bluetooth và khởi động không cần chìa khóa từ xa.

 

9. Hyundai Venue SE 2020. Động cơ: 1.6 lít, 4 xy-lanh thẳng hàng, 122 mã lực/153 Nm. Tiêu thụ nhiên liệu:  27/35/30 mpg (MT), 30/34/32 mpg (CVT). Giá khởi điểm: 18.470 USD (tương đương 432 triệu đồng). Thành viên mới nhất của danh sách này, Hyundai Venue về mặt kỹ thuật là một chiếc crossover có sẵn với hệ đẫn động cầu trước. Chỉ có một tùy chọn động cơ có sẵn, do đó, ngay cả phiên bản SE tiêu chuẩn cũng được trang bị động cơ này. Nó đi kèm với hộp số tay sáu 6 cấp, với tùy chọn hộp số CVT (hoặc tiêu chuẩn trên SEL và Denim). Một màn hình cảm ứng 8 inch cũng là tiêu chuẩn, với cả hai tùy chọn ghép nối điện thoại phổ biến hiện nay. Tất nhiên, nó cũng đi kèm với gói bảo hành hệ thống truyền động 10 năm, 100.000 dặm của Hyundai.
9. Hyundai Venue SE 2020. Động cơ: 1.6 lít, 4 xy-lanh thẳng hàng, 122 mã lực/153 Nm. Tiêu thụ nhiên liệu: 27/35/30 mpg (MT), 30/34/32 mpg (CVT). Giá khởi điểm: 18.470 USD (tương đương 432 triệu đồng). Thành viên mới nhất của danh sách này, Hyundai Venue về mặt kỹ thuật là một chiếc crossover có sẵn với hệ đẫn động cầu trước. Chỉ có một tùy chọn động cơ có sẵn, do đó, ngay cả phiên bản SE tiêu chuẩn cũng được trang bị động cơ này. Nó đi kèm với hộp số tay sáu 6 cấp, với tùy chọn hộp số CVT (hoặc tiêu chuẩn trên SEL và Denim). Một màn hình cảm ứng 8 inch cũng là tiêu chuẩn, với cả hai tùy chọn ghép nối điện thoại phổ biến hiện nay. Tất nhiên, nó cũng đi kèm với gói bảo hành hệ thống truyền động 10 năm, 100.000 dặm của Hyundai.

 

8. Chevrolet Sonic LS Sedan 2020. Động cơ: turbo 4 xy-lanh thẳng hàng, 1.4 lít, 138 mã lực/200 Nm. Tiêu thụ nhiên liệu: 26/34/29 mpg. Giá khởi điểm: 17.595 USD (tương đương 411 triệu đồng). Trong khi các thương hiệu trong nước đang giảm bới các phân khúc xe hơi, thì Chevrolet lại vẫn cố gắng duy trì với Sonic và Spark. Mẫu xe có cấu trúc lớn hơn sedan và nó mang lại một số tính năng độc đáo không tìm thấy ở mẫu xe nào khác. Sonic sử dụng hộp số tự động, trong đó hầu hết các đối thủ cạnh tranh vẫn sử dụng hộp số sàn để giữ giá niêm yết xe ở mức thấp. Điều ngạc nhiên khác là động cơ tăng áp, với Ecotec 1.4 lít có thể sản sinh công suất 138 mã lực và mô-men xoắn cực đại 200Nm mạnh mẽ.
8. Chevrolet Sonic LS Sedan 2020. Động cơ: turbo 4 xy-lanh thẳng hàng, 1.4 lít, 138 mã lực/200 Nm. Tiêu thụ nhiên liệu: 26/34/29 mpg. Giá khởi điểm: 17.595 USD (tương đương 411 triệu đồng). Trong khi các thương hiệu trong nước đang giảm bới các phân khúc xe hơi, thì Chevrolet lại vẫn cố gắng duy trì với Sonic và Spark. Mẫu xe có cấu trúc lớn hơn sedan và nó mang lại một số tính năng độc đáo không tìm thấy ở mẫu xe nào khác. Sonic sử dụng hộp số tự động, trong đó hầu hết các đối thủ cạnh tranh vẫn sử dụng hộp số sàn để giữ giá niêm yết xe ở mức thấp. Điều ngạc nhiên khác là động cơ tăng áp, với Ecotec 1.4 lít có thể sản sinh công suất 138 mã lực và mô-men xoắn cực đại 200Nm mạnh mẽ.

 

 

7. Honda Fit LX 2020. Động cơ: 1.5 lít, 4 xy-lanh thẳng hàng, 130 mã lực/154 Nm. Tiêu thụ nhiên liệu: 29/4/31 mpg (MT), 33/40/4 mpg (CVT). Giá khởi điểm: 17.145 USD (tương đương 401 triệu đồng). Bên trong ca-bin, Fit đi kèm với
7. Honda Fit LX 2020. Động cơ: 1.5 lít, 4 xy-lanh thẳng hàng, 130 mã lực/154 Nm. Tiêu thụ nhiên liệu: 29/4/31 mpg (MT), 33/40/4 mpg (CVT). Giá khởi điểm: 17.145 USD (tương đương 401 triệu đồng). Bên trong ca-bin, Fit đi kèm với "chiếc ghế ma thuật", cho phép chủ sở hữu gập chúng theo nhiều cách để tối đa hóa không gian khoang hành lý. Động cơ 1.5 lít, công suất 130 mã lực của nó được ghép nối với một hốp số 6 cấp hoạt động trơn tru bên canhj tùy chọn CVT. Màn hình LCD 5.0 inch của nó rất nhỏ; ngoài ra màn hình cảm ứng 7.0 inch có sẵn trên bản Sport trị giá 18.555 USD và LX không có tính năng Apple CarPlay hoặc Android Auto. Nó cũng không được trang bị Honda Sensing với các tính năng an toàn chủ động. Tuy nhiên, với mức giá thấp thì đây vẫn là mẫu xe khá tốt.

 

6. Kia Rio Sedan LX 2020. Động cơ: 1.6 lít bốn xi-lanh thẳng hàng, 120 mã lực/151 Nm. Tiêu thụ nhiên liệu: 33/41/36 mpg. Giá khởi điểm: 16.815 USD (tương đương 393 triệu đồng). Giống như Chevy Sonic, Kia Rio có cả phiên bản sendan và hatchback. Cả hai mô hình LX và S của nó đều đi kèm với động cơ 1.6 lít có thể sản sinh công suất 120 mã lực và mô-men xoắn cực đại 151 Nm. Rio Soul được trang bị màn hình cảm ứng 7 inch, Apple CarPlay và Android Auto và Bluetooth. Phiên bản 5 cửa S có thêm công nghệ cảnh báo tránh va chạm phía trước.
6. Kia Rio Sedan LX 2020. Động cơ: 1.6 lít bốn xi-lanh thẳng hàng, 120 mã lực/151 Nm. Tiêu thụ nhiên liệu: 33/41/36 mpg. Giá khởi điểm: 16.815 USD (tương đương 393 triệu đồng). Giống như Chevy Sonic, Kia Rio có cả phiên bản sendan và hatchback. Cả hai mô hình LX và S của nó đều đi kèm với động cơ 1.6 lít có thể sản sinh công suất 120 mã lực và mô-men xoắn cực đại 151 Nm. Rio Soul được trang bị màn hình cảm ứng 7 inch, Apple CarPlay và Android Auto và Bluetooth. Phiên bản 5 cửa S có thêm công nghệ cảnh báo tránh va chạm phía trước.

 

5. Toyota Yaris Sedan L 2020. Động cơ: 1.5 lít, 4 xy-lanh thẳng hàng, 106 mã lực/139 Nm. Tiêu thụ nhiên liệu: 30/39/34 mpg (MT), 32/40/35 mpg (AT). Giá khởi điểm: 16.605 USD (tương đương 388 triệu đồng). Toyota Yaris sedan từ lâu đã được coi là một phiên bản Mazda 2 thứ hai. Giống như nhiều chiếc xe khác trong danh sách này, Yaris sử dụng màn hình cảm ứng 7 inch ở giữa táp lô. Nó được trang bị hệ thống kết nối Apple CarPlay, Android Auto cộng với kết nối Bluetooth, chìa khóa thông minh và phanh khẩn cấp tự động là tiêu chuẩn quá. Cả hai biến thể đều sử dụng động cơ 4 xy-lanh 1.5 lít công suất chỉ 106 mã lực, nhưng với trọng lượng nhẹ đã giúp nó có thể mang lại những trải nghiệm tuyệt vời cho người lái.
5. Toyota Yaris Sedan L 2020. Động cơ: 1.5 lít, 4 xy-lanh thẳng hàng, 106 mã lực/139 Nm. Tiêu thụ nhiên liệu: 30/39/34 mpg (MT), 32/40/35 mpg (AT). Giá khởi điểm: 16.605 USD (tương đương 388 triệu đồng). Toyota Yaris sedan từ lâu đã được coi là một phiên bản Mazda 2 thứ hai. Giống như nhiều chiếc xe khác trong danh sách này, Yaris sử dụng màn hình cảm ứng 7 inch ở giữa táp lô. Nó được trang bị hệ thống kết nối Apple CarPlay, Android Auto cộng với kết nối Bluetooth, chìa khóa thông minh và phanh khẩn cấp tự động là tiêu chuẩn quá. Cả hai biến thể đều sử dụng động cơ 4 xy-lanh 1.5 lít công suất chỉ 106 mã lực, nhưng với trọng lượng nhẹ đã giúp nó có thể mang lại những trải nghiệm tuyệt vời cho người lái.

 

4. Hyundai Accent Sedan SE 2020. Động cơ: 1.6 lít, 4 xy-lanh thẳng hàng, 120 mã lực/153 Nm. Tiêu thụ nhiên liệu: 29/39/33 mpg (MT), 33/41/36 mpg (CVT). Giá khởi điểm: 16.250 USD (tương đương 380 triệu đồng). Mẫu xe tiếp theo của Huyndai trong danh sách là chiếc xe nhỏ nhất của họ -Accent. Nó được chia sẻ nền tảng của mình với Venue, Accent có rất nhiều tính năng tương tự như động cơ 1.6 lít tiêu chuẩn công suất 120 mã lực và hộp số sàn 6 cấp. Hộp số tự động CVT là tùy chọn với chi phí khoảng 1.100 USD. Để có được mức giá thấp, Accent đã phải
4. Hyundai Accent Sedan SE 2020. Động cơ: 1.6 lít, 4 xy-lanh thẳng hàng, 120 mã lực/153 Nm. Tiêu thụ nhiên liệu: 29/39/33 mpg (MT), 33/41/36 mpg (CVT). Giá khởi điểm: 16.250 USD (tương đương 380 triệu đồng). Mẫu xe tiếp theo của Huyndai trong danh sách là chiếc xe nhỏ nhất của họ -Accent. Nó được chia sẻ nền tảng của mình với Venue, Accent có rất nhiều tính năng tương tự như động cơ 1.6 lít tiêu chuẩn công suất 120 mã lực và hộp số sàn 6 cấp. Hộp số tự động CVT là tùy chọn với chi phí khoảng 1.100 USD. Để có được mức giá thấp, Accent đã phải "hy sinh" hệ thống hỗ trợ an toàn và sử dụng màn hình cảm ứng 5 inch.

 

3. Nissan Versa Sedan S 2020. Động cơ:  1.6 lít, 4 xy-lanh thẳng hàng, 122 mã lực/154 Nm. Tiêu thụ nhiên liệu:  27/35/30 mpg (MT), 32/40/130 mpg (CVT.) Giá cơ bản: 15.655 USD (tương đương 366 triệu đồng). Versa S cơ sở đi kèm với hộp số tay 5 cấp được gắn vào động cơ 1.6 lít. Combo này có khả năng kết hợp 35 mpg khá, mặc dù con số đó nhảy vọt lên 40 mpg khi chọn phiên bản số tự động CVT 17.325 USD. Tất cả các phiên bản đều có màn hình cảm ứng 7 inch, mặc dù bạn sẽ cần nâng cấp lên 18.565 USD để có được hệ thống kết nối Apple CarPlay và Android Auto thay vì chỉ Bluetooth.
3. Nissan Versa Sedan S 2020. Động cơ: 1.6 lít, 4 xy-lanh thẳng hàng, 122 mã lực/154 Nm. Tiêu thụ nhiên liệu: 27/35/30 mpg (MT), 32/40/130 mpg (CVT.) Giá cơ bản: 15.655 USD (tương đương 366 triệu đồng). Versa S cơ sở đi kèm với hộp số tay 5 cấp được gắn vào động cơ 1.6 lít. Combo này có khả năng kết hợp 35 mpg khá, mặc dù con số đó nhảy vọt lên 40 mpg khi chọn phiên bản số tự động CVT 17.325 USD. Tất cả các phiên bản đều có màn hình cảm ứng 7 inch, mặc dù bạn sẽ cần nâng cấp lên 18.565 USD để có được hệ thống kết nối Apple CarPlay và Android Auto thay vì chỉ Bluetooth.

 

2. Mitsubishi Mirage ES 2020. Động cơ: 1.2 lít, 3 xy-lanh thẳng hàng, 78 mã lực/100 Nm. Tiêu thụ nhiên liệu: 33/41/36 mpg (MT), 36/43/39 mpg (CVT). Giá cơ bản: 14.990 USD (tương đương 350 triệu đồng). Năm 2019, nhà sản xuất đã bán được 26.966 chiếc, tăng hơn 10% so với năm trước. Với kích thước chiều dài chỉ 149,2 inch, Mirage là một trong những chiếc xe mới nhỏ nhất trên thị trường và ngược lại nó cũng có thể là chậm nhất với động cơ 1.2 lít chỉ cho công suất 78 mã lực. Các tính năng tiêu chuẩn rất
2. Mitsubishi Mirage ES 2020. Động cơ: 1.2 lít, 3 xy-lanh thẳng hàng, 78 mã lực/100 Nm. Tiêu thụ nhiên liệu: 33/41/36 mpg (MT), 36/43/39 mpg (CVT). Giá cơ bản: 14.990 USD (tương đương 350 triệu đồng). Năm 2019, nhà sản xuất đã bán được 26.966 chiếc, tăng hơn 10% so với năm trước. Với kích thước chiều dài chỉ 149,2 inch, Mirage là một trong những chiếc xe mới nhỏ nhất trên thị trường và ngược lại nó cũng có thể là chậm nhất với động cơ 1.2 lít chỉ cho công suất 78 mã lực. Các tính năng tiêu chuẩn rất "hào phóng" của nó bao gồm điều khiển khí hậu tự động, màn hình trung tâm 7 inch, chìa khóa thông minh và Bluetooth. Nếu bạn thích thiết kế lớn hơn, Mitsubishi cũng có sẵn phiên bản hatchback với gái cao hơn 1.000 USD.

 

1. Chevrolet Spark LS 2020. Động cơ: 1.4 lít, 4 xy-lanh thẳng hàng, 98 mã lực/127 Nm. Tiêu thụ nhiên liệu: 29/38/38 mpg (MT), 30/38/38 mpg (AT). Giá cơ bản: 14.095 USD (tương đương 329 triệu đồng). Nhờ một sự làm mới gần đây, Spark đã được trang bị các tính năng tiêu chuẩn như màn hình thông tin giải trí 7 inch (kết hợp với Android và Apple), đèn chạy ban ngày tích hợp, hệ thống cảnh báo áp suất lốp và bánh xe 15 inch. Không gian tuyệt vời cho các hành khách với một chiếc xe chỉ dài 143 inch./.
1. Chevrolet Spark LS 2020. Động cơ: 1.4 lít, 4 xy-lanh thẳng hàng, 98 mã lực/127 Nm. Tiêu thụ nhiên liệu: 29/38/38 mpg (MT), 30/38/38 mpg (AT). Giá cơ bản: 14.095 USD (tương đương 329 triệu đồng). Nhờ một sự làm mới gần đây, Spark đã được trang bị các tính năng tiêu chuẩn như màn hình thông tin giải trí 7 inch (kết hợp với Android và Apple), đèn chạy ban ngày tích hợp, hệ thống cảnh báo áp suất lốp và bánh xe 15 inch. Không gian tuyệt vời cho các hành khách với một chiếc xe chỉ dài 143 inch./.

 

Đường dây nóng: 0987083838.

Phóng sự ảnh