Thực hiện chỉ đạo của Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội, UBND tỉnh và BCĐ Xác nhận người có công tỉnh Vĩnh Long về việc giải quyết hồ sơ người có công tồn đọng.
Thực hiện chỉ đạo của Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội, UBND tỉnh và BCĐ Xác nhận người có công tỉnh Vĩnh Long về việc giải quyết hồ sơ người có công tồn đọng.
Đến nay, Sở Lao động- Thương binh và Xã hội tỉnh Vĩnh Long tiếp nhận được 20 hồ sơ đề nghị xác nhận liệt sĩ do BCĐ Xác nhận người có công với cách mạng các huyện Long Hồ, Mang Thít, Tam Bình, Vũng Liêm, Trà Ôn, TX Bình Minh chuyển đến.
Để có cơ sở xem xét, đề nghị xác nhận, Sở Lao động- Thương binh và Xã hội đăng tải thông tin về 20 trường hợp đã nêu để cán bộ, đảng viên và nhân dân theo dõi, tham gia ý kiến.
Mọi thông tin có liên quan đến những trường hợp đề nghị xác nhận là liệt sĩ tồn đọng xin được gửi hoặc báo về: Sở Lao động- Thương binh và Xã hội tỉnh Vĩnh Long, địa chỉ số 42 Nguyễn Huệ, Phường 2, TP Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long số điện thoại: 070.3826306
Xin trân trọng cảm ơn.
Hồ sơ các liệt sĩ
1. Ông: Phan Văn Ba (Ba Thành)
- Sinh năm: 1954. Nguyên quán: xã Mỹ Hòa, huyện Bình Minh- Vĩnh Long.
- Ngày tham gia cách mạng: 16/4/1970; ngày hy sinh: 2/2/1974; tại ấp Mỹ An, xã Mỹ Hòa- Bình Minh.
- Cấp bậc, chức vụ, đơn vị khi hy sinh: Tổ trưởng Du kích mật.
- Trường hợp hy sinh: Căn cứ ta đóng tại Vườn Dầu bị lộ, ta di dời trong đêm, đồng chí vướng lựu đạn nổ hy sinh.
- Người giao nhiệm vụ: Ông Lê Văn Oanh, SN 1950 là Chi ủy viên, Xã đội trưởng xã Mỹ Hòa; ông Đoàn Văn Phồi, SN 1953 là Xã đội phó, Bí thư
Chi đoàn.
- Thân nhân: Cha Phan Văn Năm, SN 1927 (chết 1960); mẹ Nguyễn Thị Vàng, SN 1929 (chết 1965): hiện cư trú tại xã Mỹ Hòa, TX Bình Minh- Vĩnh Long.
- Người đề nghị xác nhận: Nguyễn Hoàng Nhi (anh cô cậu ruột), hiện cư trú tại xã Mỹ Hòa, TX Bình Minh- Vĩnh Long.
2. Ông: Nguyễn Văn Sái
- Sinh năm: 1930. Nguyên quán: xã Phú Quới, huyện Long Hồ- Vĩnh Long.
- Ngày tham gia cách mạng: 20/2/1963; ngày hy sinh: 10/12/1967; tại Đám Dứa kinh Xẻo Mít, ấp Hòa Thạnh 2, xã Phú Quới- Long Hồ.
- Cấp bậc, chức vụ, đơn vị khi hy sinh: Cơ sở hợp pháp.
- Trường hợp hy sinh: Được phân công đi nắm tình hình địch, bị trúng đạn hy sinh.
- Người giao nhiệm vụ: Ông Trương Văn Phùng, SN 1943 (Bí thư Chi bộ xã).
- Người biết sự việc: Ông Trương Văn Hùng, SN 1940 (A Trưởng du kích xã).
- Thân nhân: Cha Nguyễn Văn Vàng (chết), mẹ Phan Thị Mơi (chết); vợ Võ Thị Ấm, SN 1930; con Nguyễn Thị Vĩnh, SN 1954, Nguyễn Thị Thu, SN 1955, Nguyễn Thị Nang, SN 1957, Nguyễn Thị Cúc, SN 1960, hiện cư trú tại xã Thạnh Quới, huyện Long Hồ- Vĩnh Long.
- Người đề nghị xác nhận: Võ Thị Ấm (vợ), hiện cư trú tại: xã Thạnh Quới, huyện Long Hồ- Vĩnh Long.
3. Bà: Dương Thị Bảy
- Sinh năm: 1938. Nguyên quán: xã An Khánh, huyện Châu Thành- Đồng Tháp.
- Ngày tham gia cách mạng: 20/4/1965; ngày hy sinh: 20/6/1968; tại ấp Phú Hòa, xã Phú Thịnh- Tam Bình.
- Cấp bậc, chức vụ, đơn vị khi hy sinh: Cán bộ giao liên huyện Châu Thành Tây.
- Trường hợp hy sinh: Đang đi công tác về đến đập Lớn Cườm Nga thì bị lính bắt lại. Lúc này du kích đánh nhau với địch, bà Bảy trúng đạn, hy sinh.
- Người giao nhiệm vụ: Ông Nguyễn Văn Ga, SN 1938 (Xã đội phó).
- Người biết sự việc: Bà Lê Thị Thiệp, SN 1950 (đường dây giao liên chung bà Bảy); ông Phạm Văn Đây, SN 1938 (Phó Ban quân lực TX Vĩnh Long phụ trách đường dây 4).
- Thân nhân: Cha Dương Văn Đến (chết); mẹ Phan Thị Ngãi (chết); chồng Nguyễn Văn Ân, SN 1937 (hy sinh).
- Người đề nghị xác nhận: Nguyễn Văn Minh (con), hiện cư trú tại: xã An Khánh, huyện Châu Thành- Đồng Tháp.
4. Ông: Huỳnh Văn Một
- Sinh năm: 1927. Nguyên quán: xã Bình Phước, huyện Mang Thít- Vĩnh Long.
- Ngày tham gia cách mạng: 1950; ngày hy sinh: 8/5/1953; tại Ấp 3, xã Tân Long Hội- Mang Thít.
- Cấp bậc, chức vụ, đơn vị khi hy sinh: Chiến sĩ kinh tài xã Tân Long Hội.
- Trường hợp hy sinh: Đi thu thuế bị lính Cò Măng Đô đi càn bắn chết.
- Người biết sự việc: Ông Trần Văn Đây, SN 1924 (Xã đội trưởng); ông Lương Văn Hòa, SN 1922 (Trưởng Công an xã Tân Long Hội).
- Thân nhân: Cha Huỳnh Văn Lâu (chết); mẹ Phạm Thị Trà (chết); vợ Ngô Thị Ới, SN 1930; con Huỳnh Thị Hoa, SN 1949, Huỳnh Thị Đặt, SN 1953, hiện cư trú tại xã Tân Long, huyện Mang Thít- Vĩnh Long.
- Người đề nghị xác nhận: Ngô Thị Ới (vợ), hiện cư trú tại: xã Tân Long, huyện Mang Thít- Vĩnh Long.
5. Ông: Nguyễn Văn Nhờ
- Sinh năm: 1920. Nguyên quán: xã Song Phú, huyện Tam Bình- Vĩnh Long.
- Ngày tham gia cách mạng: 1/1963; ngày hy sinh: 11/4/1975; tại địa phận xã Đông Thành-
Bình Minh.
- Cấp bậc, chức vụ, đơn vị khi hy sinh: Cơ sở mật của Ban An ninh xã Song Phú.
- Trường hợp hy sinh: Đi công tác nắm tình hình địch bị pháo 81 ly của địch nổ, hy sinh.
- Người giao nhiệm vụ: Ông Nguyễn Trường Sơn, SN 1949 (Trưởng Ban an ninh xã); ông Trần Ngọc Thạch, SN 1953 (Đội trưởng an ninh vũ trang xã); ông Nguyễn Văn Hay, SN 1932 (Phó Ban An
ninh huyện).
- Thân nhân: Cha Nguyễn Văn Quy, SN 1891 (chết); mẹ Võ Thị Lãnh, SN 1893 (chết); vợ Tô Thị Bảy, SN 1929 (chết); con Nguyễn Thị Vui, SN 1954, Nguyễn Văn Nhàn, SN 1959, Nguyễn Văn Lâm, SN 1964, Nguyễn Văn Sơn, SN 1966, Nguyễn Thị Đẹp, SN 1969, Nguyễn Thị Bông, SN 1970, hiện cư trú tại xã Tân Phú, huyện Tam Bình- Vĩnh Long.
- Người đề nghị xác nhận: Nguyễn Văn Sơn (con), hiện cư trú tại: xã Tân Phú, huyện Tam Bình- Vĩnh Long.
6. Ông: Nguyễn Văn Kính
- Sinh năm: 1948. Nguyên quán: xã Mỹ Lộc (nay là xã Phú Lộc), huyện Tam Bình- Vĩnh Long.
- Ngày tham gia cách mạng: 1965; ngày hy sinh: 21/10/1972; tại huyện Sầm Giang- Long An.
- Cấp bậc, chức vụ, đơn vị khi hy sinh: Đội viên KC9 Khu Tây Nam Bộ.
- Trường hợp hy sinh: Làm nội tuyến, trên đường đi hành quân bị lựu đạn nổ.
- Người giao nhiệm vụ: Ông Trần Quốc Tuấn (Mười Tân), SN 1937 (Phó đội KC9 Ban Binh vận Khu Tây Nam Bộ).
- Người biết sự việc: Bà Trần Hồng Vân, SN 1947 (cán bộ mật giao từ năm 1968-1975 Đội KC9 Ban Binh vận Khu Tây Nam Bộ); bà Trần Thị Xem, SN 1942 (Phó đội KC9 Ban Binh vận Khu Tây Nam Bộ).
- Thân nhân: Cha Nguyễn Văn Dao, SN 1920 (chết năm 1967); mẹ Lê Thị Huỳnh, SN 1920.
- Người đề nghị xác nhận: Lê Thị Huỳnh (mẹ), hiện cư trú tại: xã Phú Thịnh, huyện Tam Bình-
Vĩnh Long.
7. Ông: Nguyễn Văn Phú
- Sinh năm: 1940. Nguyên quán: xã Hòa Hiệp, huyện Tam Bình- Vĩnh Long.
- Ngày tham gia cách mạng: 1963; ngày hy sinh: 8/12/1970; tại huyện Tiểu Cần- Trà Vinh.
- Cấp bậc, chức vụ, đơn vị khi hy sinh: Đội viên, KC9 Khu Tây Nam Bộ.
- Trường hợp hy sinh: Được sự phân công của đồng chí Lưu Thành Lợi làm cơ sở nội tuyến. Trong lúc đi hành quân đụng trận với quân giải phóng bắn hy sinh.
- Người giao nhiệm vụ: Ông Lưu Thành Lợi (Tư Lai), SN 1929 (cán bộ Ban Binh vận Khu Tây Nam Bộ, Đội trưởng KC9).
- Người biết sự việc: Bà Trần Hồng Vân, SN 1947 (cán bộ mật giao Ban Binh vận Khu Tây Nam Bộ).
- Thân nhân: Cha Nguyễn Văn Thại (chết năm 1982); mẹ Văn Thị Ngẫu (chết năm 2001); vợ Nguyễn Thị Chanh, SN 1941; con Nguyễn Thị Kiếu, SN 1961, Nguyễn Thị Tuyết, SN 1963, Nguyễn Thị Hoài, SN 1965, Nguyễn Thị Đém, SN 1967, hiện cư trú tại xã Hòa Hiệp, huyện Tam Bình- Vĩnh Long.
- Người đề nghị xác nhận: Nguyễn Thị Chanh (vợ), hiện cư trú tại: xã Hòa Hiệp, huyện Tam Bình- Vĩnh Long.
8. Bà: Nguyễn Thị Khải
- Sinh năm: 1937. Nguyên quán: xã Ngãi Tứ, huyện Tam Bình- Vĩnh Long.
- Ngày tham gia cách mạng: 2/1971; ngày hy sinh: 1/10/1973; tại ấp Đông Thạnh, xã Ngãi Tứ- Tam Bình.
- Cấp bậc, chức vụ, đơn vị khi hy sinh: Cán bộ phụ nữ hoạt động bí mật.
- Trường hợp hy sinh: Được tổ chức mời về học nghị quyết và phân công công tác bị địch càn quét bắn chết.
- Người giao nhiệm vụ: Ông Nguyễn Văn Huệ, SN 1941 (Bí thư chi bộ).
- Người biết sự việc: Ông Huỳnh Văn Tám, SN 1939 (Tổ đảng ấp).
- Thân nhân: Chồng Nguyễn Văn Lộc, SN 1936 (liệt sĩ); con Nguyễn Văn Danh, SN 1956, Nguyễn Thị Tiến, SN 1957, Nguyễn Văn Đời, SN 1960, Nguyễn Thị Hứa, SN 1964, Nguyễn Thị Chờ, SN 1971, hiện cư trú tại xã Ngãi Tứ, huyện Tam Bình- Vĩnh Long.
- Người đề nghị xác nhận: Nguyễn Văn Danh (con), hiện cư trú tại: xã Ngãi Tứ, huyện Tam Bình- Vĩnh Long.
9. Ông: Lê Văn Năm (Năm Nhớt)
- Sinh năm: 1934. Nguyên quán: xã Mỹ Lộc, huyện Tam Bình- Vĩnh Long.
- Ngày tham gia cách mạng: 12/2/1960; ngày hy sinh: 27/4/1965; tại Ấp 3, xã Hậu Lộc- Tam Bình.
- Cấp bậc, chức vụ, đơn vị khi hy sinh: Chiến sĩ du kích.
- Trường hợp hy sinh: Bảo vệ cuộc họp tại Ấp 3, xã Hậu Lộc bị địch bao vây bắn chết, kéo thây về chợ Ba Kè bị địch dập mất xác.
- Người giao nhiệm vụ: Ông Hà Văn Cung, SN 1936 (Ban cán sự ấp- Tổ đảng).
- Người biết sự việc: Ông Nguyễn Văn Trảm, SN 1940 (Tiểu đội trưởng công binh).
- Thân nhân: Cha Lê Văn Cự, SN 1895 (chết); mẹ Nguyễn Thị Sáu, SN 1897 (chết); vợ Nguyễn Thị Xuân, SN 1936; con Lê Thị Cúc, SN 1958, hiện cư trú tại xã Vĩnh Xuân, huyện Trà Ôn- Vĩnh Long.
- Người đề nghị xác nhận: Lê Thị Cúc (con), hiện cư trú tại: xã Vĩnh Xuân, huyện Trà Ôn- Vĩnh Long.
10. Ông: Lê Văn Siêu
- Sinh năm: 1943. Nguyên quán: xã Vĩnh Xuân, huyện Trà Ôn-Vĩnh Long.
- Ngày tham gia cách mạng: 6/1961; ngày hy sinh: 19/9/1962; tại ấp Vĩnh Khánh 2, xã Vĩnh Xuân- Trà Ôn.
- Cấp bậc, chức vụ, đơn vị khi hy sinh: Đội viên du kích ấp Vĩnh Khánh 2.
- Trường hợp hy sinh: Trên đường đi công tác bị địch phục kích bắn hy sinh.
- Người giao nhiệm vụ: Ông Nguyễn Văn Tư, SN 1932 (A trưởng du kích ấp).
- Người biết sự việc: Ông Trần Văn Kiệt, SN 1940 (Đội viên du kích ấp)
- Thân nhân: Cha Lê Văn Giang, SN 1908 (chết năm 1974); mẹ Nguyễn Thị Đại, SN 1910 (chết năm 1961) hiện cư trú tại xã Vĩnh Xuân, huyện Trà Ôn- Vĩnh Long.
- Người đề nghị xác nhận: Lê Thị Chính (chị), hiện cư trú tại: Xã Vĩnh Xuân, huyện Trà Ôn- Vĩnh Long.
(Còn tiếp)
Thông tin bạn đọc
Đóng Lưu thông tin