Phát triển sự nghiệp thể dục thể thao theo hướng bền vững và chuyên nghiệp

22:15, 20/06/2025

UBND tỉnh vừa ban hành kế hoạch về triển khai thực hiện Chiến lược phát triển TDTT Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.

Vĩnh Long từng bước nâng cao chất lượng công tác giáo dục thể chất và hoạt động thể thao trong trường học.
Vĩnh Long từng bước nâng cao chất lượng công tác giáo dục thể chất và hoạt động thể thao trong trường học.

Qua đó, nhằm tạo sự chuyển biến tích cực về tư duy, nhận thức, trách nhiệm của cả hệ thống chính trị và Nhân dân trong tỉnh đối với vai trò của TDTT trong nâng cao sức khỏe, tăng cường thể lực, tầm vóc, phòng chống bệnh tật, tăng tuổi thọ góp phần xây dựng con người Vĩnh Long phát triển hài hòa và toàn diện; phát triển kinh tế- xã hội và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực thể thao tỉnh nhà.

Theo kế hoạch, mục tiêu phát triển TDTT đến năm 2030, định hướng đến năm 2045 xây dựng và phát triển sự nghiệp TDTT của tỉnh theo hướng bền vững và chuyên nghiệp. Mọi người dân đều được tiếp cận, thụ hưởng các dịch vụ TDTT; tự giác tập luyện để nâng cao sức khỏe, thể lực và chất lượng cuộc sống, góp phần củng cố sức mạnh khối đại đoàn kết toàn dân, tăng cường quảng bá hình ảnh, văn hóa con người Vĩnh Long đến bạn bè trong khu vực, quốc gia và quốc tế.

Kế hoạch này tập trung vào việc phát triển phong trào TDTT quần chúng, bao gồm mục tiêu về tỷ lệ người tập luyện thường xuyên và số lượng gia đình thể thao. Bên cạnh đó, nó cũng đề ra các chỉ tiêu quan trọng cho thể thao học đường, nhấn mạnh việc duy trì chương trình nội khóa, phát triển hoạt động ngoại khóa, đặc biệt là các môn võ dân tộc, và nâng cao tỷ lệ học sinh biết bơi.

Kế hoạch còn bao gồm các mục tiêu về TDTT trong lực lượng vũ trang, hướng tới việc cải thiện tiêu chuẩn rèn luyện thể lực và thành tích tại các giải đấu. Các mục tiêu rõ ràng cho thể thao thành tích cao, bao gồm số lượng VĐV, HLV, các môn được đầu tư, và mục tiêu HC tại các giải đấu khu vực, quốc gia và quốc tế.

Phấn đấu đến năm 2045, chuyển giao phần lớn điều hành chuyên môn: tuyển chọn, đào tạo, tài trợ thi đấu,… của một số môn thể thao có tiềm năng cho các liên đoàn thể thao tỉnh và hội thể thao tỉnh theo hướng chuyên nghiệp.

Lộ trình phát triển TDTT đến năm 2030 và 2045

Tiêu chí so sánh

Lộ trình đến năm 2030

Lộ trình đến năm 2045

I. Phong trào TDTT cho mọi người

Tỷ lệ người tập luyện thường xuyên

Đạt từ 38-39% dân số toàn tỉnh

Đạt trên 45% dân số toàn tỉnh

Tỷ lệ gia đình thể thao

Đạt 35% số gia đình trong
toàn tỉnh

Đạt trên 40% số gia đình trong toàn tỉnh

Cơ sở vật chất cấp xã

90% đơn vị hành chính cấp xã có thiết chế thể thao đáp ứng tiêu chí, tiêu chuẩn quy định

100% đơn vị hành chính cấp xã có công trình thể thao

Công trình thể thao
cấp tỉnh

Hoàn thiện và đưa vào sử dụng có hiệu quả nhà thi đấu đa năng TDTT

Đủ 3 công trình thể thao cơ bản cấp tỉnh (nhà thi đấu, SVĐ, hồ bơi)

II. TDTT trong trường học

Chương trình nội khóa

Duy trì 100% trường phổ thông các cấp thực hiện đầy đủ chương trình

Tập trung vào ngoại khóa và chất lượng

Hoạt động ngoại khóa

Đạt trên 90% tổng số trường

Đạt 100% tổng số trường

Phát triển võ dân tộc ngoại khóa

Tiếp tục duy trì, phát triển

Phát triển

Tỷ lệ trường có CLB võ dân tộc

Tiểu học 20%; THCS 30%; THPT 40%; CĐ, ĐH 80%

Tiểu học 40%; THCS 50%; THPT 60%; CĐ, ĐH 100%

Triển khai dạy bơi tiểu học

100% trường tiểu học triển khai

100% trường tiểu học triển khai

Tỷ lệ học sinh biết bơi

Tiểu học 40%; THCS 70%

Tiểu học 70%; THCS 80%

Hội khỏe Phù Đổng

Phấn đấu cải thiện thứ hạng cấp khu vực và toàn quốc

Phấn đấu cải thiện thứ hạng cấp khu vực và toàn quốc

III. TDTT trong lực lượng vũ trang

Tỷ lệ đạt tiêu chuẩn rèn luyện thể lực

Đạt trên 90% cán bộ chiến sĩ

Đạt trên 96% cán bộ chiến sĩ

Tham gia hoạt động thành tích cao

Tăng cường tham gia các hoạt động do tỉnh đăng cai

Tham gia thường xuyên các hoạt động của tỉnh và toàn quốc

Thứ hạng, HC

Phấn đấu đạt thứ hạng, HC tại các giải hội thao “Vì an ninh Tổ quốc”, hội thao quốc phòng khu vực và toàn quân

Phấn đấu tăng thứ hạng, HC tại các giải hội thao “Vì an ninh Tổ quốc”, hội thao quốc phòng khu vực và toàn quân

IV. Thể thao thành tích cao

Số lượng VĐV

500 VĐV

600-700 VĐV

Số lượng HLV

71 HLV

75-80 HLV

Số môn thể thao được đầu tư

15 môn

20 môn

Cung cấp HLV, VĐV cho ĐTQG

Hàng năm 15-20 lượt HLV và VĐV tham dự thi đấu giải Đông Nam Á, châu Á và thế giới

Hàng năm 20-30 lượt HLV và VĐV tham dự thi đấu giải Đông Nam Á, châu Á và thế giới

Số lượng HC các loại

Đạt từ 300-400 HC các loại

Đạt từ 400-500 HC các loại

Xếp hạng Đại hội Thể thao toàn quốc

Xếp hạng từ 25-30 đơn vị tỉnh, thành phố, ngành tại Đại hội Thể thao toàn quốc lần thứ XI năm 2030

Xếp hạng từ 15-25 đơn vị tỉnh, thành phố, ngành tại các kỳ Đại hội thể thao toàn quốc

 Bài, ảnh: HỮU THOẠI

Đường dây nóng: 0909645589.

Phóng sự ảnh