UBND tỉnh vừa ban hành kế hoạch về triển khai thực hiện Chiến lược phát triển TDTT Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
![]() |
Vĩnh Long từng bước nâng cao chất lượng công tác giáo dục thể chất và hoạt động thể thao trong trường học. |
Qua đó, nhằm tạo sự chuyển biến tích cực về tư duy, nhận thức, trách nhiệm của cả hệ thống chính trị và Nhân dân trong tỉnh đối với vai trò của TDTT trong nâng cao sức khỏe, tăng cường thể lực, tầm vóc, phòng chống bệnh tật, tăng tuổi thọ góp phần xây dựng con người Vĩnh Long phát triển hài hòa và toàn diện; phát triển kinh tế- xã hội và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực thể thao tỉnh nhà.
Theo kế hoạch, mục tiêu phát triển TDTT đến năm 2030, định hướng đến năm 2045 xây dựng và phát triển sự nghiệp TDTT của tỉnh theo hướng bền vững và chuyên nghiệp. Mọi người dân đều được tiếp cận, thụ hưởng các dịch vụ TDTT; tự giác tập luyện để nâng cao sức khỏe, thể lực và chất lượng cuộc sống, góp phần củng cố sức mạnh khối đại đoàn kết toàn dân, tăng cường quảng bá hình ảnh, văn hóa con người Vĩnh Long đến bạn bè trong khu vực, quốc gia và quốc tế.
Kế hoạch này tập trung vào việc phát triển phong trào TDTT quần chúng, bao gồm mục tiêu về tỷ lệ người tập luyện thường xuyên và số lượng gia đình thể thao. Bên cạnh đó, nó cũng đề ra các chỉ tiêu quan trọng cho thể thao học đường, nhấn mạnh việc duy trì chương trình nội khóa, phát triển hoạt động ngoại khóa, đặc biệt là các môn võ dân tộc, và nâng cao tỷ lệ học sinh biết bơi.
Kế hoạch còn bao gồm các mục tiêu về TDTT trong lực lượng vũ trang, hướng tới việc cải thiện tiêu chuẩn rèn luyện thể lực và thành tích tại các giải đấu. Các mục tiêu rõ ràng cho thể thao thành tích cao, bao gồm số lượng VĐV, HLV, các môn được đầu tư, và mục tiêu HC tại các giải đấu khu vực, quốc gia và quốc tế.
Phấn đấu đến năm 2045, chuyển giao phần lớn điều hành chuyên môn: tuyển chọn, đào tạo, tài trợ thi đấu,… của một số môn thể thao có tiềm năng cho các liên đoàn thể thao tỉnh và hội thể thao tỉnh theo hướng chuyên nghiệp.
Lộ trình phát triển TDTT đến năm 2030 và 2045 |
||
Tiêu chí so sánh |
Lộ trình đến năm 2030 |
Lộ trình đến năm 2045 |
I. Phong trào TDTT cho mọi người |
||
Tỷ lệ người tập luyện thường xuyên |
Đạt từ 38-39% dân số toàn tỉnh |
Đạt trên 45% dân số toàn tỉnh |
Tỷ lệ gia đình thể thao |
Đạt 35% số gia đình trong |
Đạt trên 40% số gia đình trong toàn tỉnh |
Cơ sở vật chất cấp xã |
90% đơn vị hành chính cấp xã có thiết chế thể thao đáp ứng tiêu chí, tiêu chuẩn quy định |
100% đơn vị hành chính cấp xã có công trình thể thao |
Công trình thể thao |
Hoàn thiện và đưa vào sử dụng có hiệu quả nhà thi đấu đa năng TDTT |
Đủ 3 công trình thể thao cơ bản cấp tỉnh (nhà thi đấu, SVĐ, hồ bơi) |
II. TDTT trong trường học |
||
Chương trình nội khóa |
Duy trì 100% trường phổ thông các cấp thực hiện đầy đủ chương trình |
Tập trung vào ngoại khóa và chất lượng |
Hoạt động ngoại khóa |
Đạt trên 90% tổng số trường |
Đạt 100% tổng số trường |
Phát triển võ dân tộc ngoại khóa |
Tiếp tục duy trì, phát triển |
Phát triển |
Tỷ lệ trường có CLB võ dân tộc |
Tiểu học 20%; THCS 30%; THPT 40%; CĐ, ĐH 80% |
Tiểu học 40%; THCS 50%; THPT 60%; CĐ, ĐH 100% |
Triển khai dạy bơi tiểu học |
100% trường tiểu học triển khai |
100% trường tiểu học triển khai |
Tỷ lệ học sinh biết bơi |
Tiểu học 40%; THCS 70% |
Tiểu học 70%; THCS 80% |
Hội khỏe Phù Đổng |
Phấn đấu cải thiện thứ hạng cấp khu vực và toàn quốc |
Phấn đấu cải thiện thứ hạng cấp khu vực và toàn quốc |
III. TDTT trong lực lượng vũ trang |
||
Tỷ lệ đạt tiêu chuẩn rèn luyện thể lực |
Đạt trên 90% cán bộ chiến sĩ |
Đạt trên 96% cán bộ chiến sĩ |
Tham gia hoạt động thành tích cao |
Tăng cường tham gia các hoạt động do tỉnh đăng cai |
Tham gia thường xuyên các hoạt động của tỉnh và toàn quốc |
Thứ hạng, HC |
Phấn đấu đạt thứ hạng, HC tại các giải hội thao “Vì an ninh Tổ quốc”, hội thao quốc phòng khu vực và toàn quân |
Phấn đấu tăng thứ hạng, HC tại các giải hội thao “Vì an ninh Tổ quốc”, hội thao quốc phòng khu vực và toàn quân |
IV. Thể thao thành tích cao |
||
Số lượng VĐV |
500 VĐV |
600-700 VĐV |
Số lượng HLV |
71 HLV |
75-80 HLV |
Số môn thể thao được đầu tư |
15 môn |
20 môn |
Cung cấp HLV, VĐV cho ĐTQG |
Hàng năm 15-20 lượt HLV và VĐV tham dự thi đấu giải Đông Nam Á, châu Á và thế giới |
Hàng năm 20-30 lượt HLV và VĐV tham dự thi đấu giải Đông Nam Á, châu Á và thế giới |
Số lượng HC các loại |
Đạt từ 300-400 HC các loại |
Đạt từ 400-500 HC các loại |
Xếp hạng Đại hội Thể thao toàn quốc |
Xếp hạng từ 25-30 đơn vị tỉnh, thành phố, ngành tại Đại hội Thể thao toàn quốc lần thứ XI năm 2030 |
Xếp hạng từ 15-25 đơn vị tỉnh, thành phố, ngành tại các kỳ Đại hội thể thao toàn quốc |
Bài, ảnh: HỮU THOẠI
Thông tin bạn đọc
Đóng Lưu thông tin