Quy định mới này được Giao thông- Vận tải ban hành trong Thông tư 91/2015/TT-BGTVT. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 1/3/2016 và thay thế Thông tư số 13/2009/TT-BGTVT của Bộ Giao thông- Vận tải quy định về tốc độ và khoảng cách của xe cơ giới, xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ.
Quy định mới này được Giao thông- Vận tải ban hành trong Thông tư 91/2015/TT-BGTVT. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 1/3/2016 và thay thế Thông tư số 13/2009/TT-BGTVT của Bộ Giao thông- Vận tải quy định về tốc độ và khoảng cách của xe cơ giới, xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ.
Thông tư 91 cho phép ôtô tăng vận tốc thêm tương ứng với 2 loại đường:
- Trong khu vực đông dân cư: Với đường đôi (có dải phân cách giữa), đường một chiều có từ 2 làn xe cơ giới cho phép xe cơ giới (gồm ôtô, máy kéo, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ôtô, máy kéo, môtô 2 bánh; môtô ba bánh trở lên) chạy với tốc độ tối đa là 60 km/h; với đường 2 chiều không có dải phân cách giữa; đường một chiều có 1 làn xe cơ giới, các xe cơ giới được chạy với tốc độ 50 km/h.
- Ngoài khu vực đông dân cư:
Loại xe cơ giới đường bộ |
Tốc độ tối đa (km/h) |
|
Đường đôi (có dải phân cách giữa); đường một chiều có từ 2 làn xe cơ giới trở lên |
Đường 2 chiều không có dải phân cách giữa; đường một chiều có 1 làn xe cơ giới |
|
Ôtô con, ôtô chở người đến 30 chỗ (trừ xe buýt); ôtô tải có trọng tải đến 3,5 tấn. |
90 |
80 |
Ôtô chở người trên 30 chỗ (trừ xe buýt); ôtô tải có trọng tải trên 3,5 tấn. |
80 |
70 |
Ôtô buýt; ôtô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc; ôtô chuyên dùng; môtô. |
70 |
60 |
Ôtô kéo rơ moóc; ôtô kéo |
60 |
50 |
- Đối với xe máy chuyên dùng, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe tương tự khi tham gia giao thông thì tốc độ tối đa được xác định theo báo hiệu đường bộ và không quá 40 km/h.
HÙNG HẬU
Thông tin bạn đọc
Đóng Lưu thông tin