Phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ

03:05, 25/05/2012

Thông tư số 73/2012/TT-BTC ngày 14/5/2012 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 76/2004/TT-BTC ngày 29/7/2004 hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ:

Thông tư số 73/2012/TT-BTC ngày 14/5/2012 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 76/2004/TT-BTC ngày 29/7/2004 hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ:

- Mức thu phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ sửa đổi:

STT

Tên phí, lệ phí

Đơn vị tính

Mức thu (đồng)

2

Lệ phí đăng ký, cấp biển phương tiện thi công (xe máy chuyên dùng)

a

Cấp mới kèm theo biển số

Lần/phương tiện

200.000

b

Cấp lại hoặc đổi giấy đăng ký

kèm theo biển số

Lần/phương tiện

200.000

c

Cấp lại hoặc đổi giấy đăng ký

không kèm theo biển số

Lần/phương tiện

50.000

d

Cấp giấy đăng ký kèm theo

biển số tạm thời

Lần/phương tiện

70.000

e

Đóng lại số khung, số máy

Lần/phương tiện

50.000

4

Lệ phí cấp bằng, chứng chỉ được hoạt động trên các loại phương tiện

a

Cấp mới giấy phép lái xe cơ giới

Lần

30.000

b

Cấp lại giấy phép lái xe cơ giới

Lần

30.000

c

Cấp giấy phép lái xe cơ giới

công nghệ mới

Lần

135.000

- Tổ chức, cá nhân phải nộp toàn bộ số tiền phí, lệ phí theo mức thu quy định ngay khi kê khai và nộp hồ sơ đề nghị với cơ quan thực hiện các công việc thuộc danh mục các loại phí, lệ phí được quy định. 
        - Cơ quan thu được trích 65% trên tổng số tiền thu về phí, lệ phí để trang trải chi phí cho việc thu phí, lệ phí theo quy định. Riêng đối với khoản thu từ lệ phí đăng ký, cấp biển phương tiện thi công được trích trên số tiền lệ phí thu được sau khi trừ tiền mua biển số theo giá quy định của Bộ Tài chính trong từng thời điểm. Số tiền còn lại (35%), cơ quan thu thực hiện nộp vào ngân sách nhà nước theo chương, loại, khoản, mục của Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.

N.T

Đường dây nóng: 0987083838.

Phóng sự ảnh