Thông tư số 73/2012/TT-BTC ngày 14/5/2012 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 76/2004/TT-BTC ngày 29/7/2004 hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ:
Thông tư số 73/2012/TT-BTC ngày 14/5/2012 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 76/2004/TT-BTC ngày 29/7/2004 hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ:
- Mức thu phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ sửa đổi:
STT
|
Tên phí, lệ phí
|
Đơn vị tính
|
Mức thu (đồng)
|
2
|
Lệ phí đăng ký, cấp biển phương tiện thi công (xe máy chuyên dùng)
|
||
a
|
Cấp mới kèm theo biển số
|
Lần/phương tiện
|
200.000
|
b
|
Cấp lại hoặc đổi giấy đăng ký
kèm theo biển số
|
Lần/phương tiện
|
200.000
|
c
|
Cấp lại hoặc đổi giấy đăng ký
không kèm theo biển số
|
Lần/phương tiện
|
50.000
|
d
|
Cấp giấy đăng ký kèm theo
biển số tạm thời
|
Lần/phương tiện
|
70.000
|
e
|
Đóng lại số khung, số máy
|
Lần/phương tiện
|
50.000
|
4
|
Lệ phí cấp bằng, chứng chỉ được hoạt động trên các loại phương tiện
|
||
a
|
Cấp mới giấy phép lái xe cơ giới
|
Lần
|
30.000
|
b
|
Cấp lại giấy phép lái xe cơ giới
|
Lần
|
30.000
|
c
|
Cấp giấy phép lái xe cơ giới
công nghệ mới
|
Lần
|
135.000
|
- Tổ chức, cá nhân phải nộp toàn bộ số tiền phí, lệ phí theo mức thu quy định ngay khi kê khai và nộp hồ sơ đề nghị với cơ quan thực hiện các công việc thuộc danh mục các loại phí, lệ phí được quy định.
- Cơ quan thu được trích 65% trên tổng số tiền thu về phí, lệ phí để trang trải chi phí cho việc thu phí, lệ phí theo quy định. Riêng đối với khoản thu từ lệ phí đăng ký, cấp biển phương tiện thi công được trích trên số tiền lệ phí thu được sau khi trừ tiền mua biển số theo giá quy định của Bộ Tài chính trong từng thời điểm. Số tiền còn lại (35%), cơ quan thu thực hiện nộp vào ngân sách nhà nước theo chương, loại, khoản, mục của Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.
N.T
Thông tin bạn đọc
Đóng Lưu thông tin