Thông tin hồ sơ đề nghị xác nhận người có công (diện tồn đọng) lấy ý kiến của nhân dân

Cập nhật, 05:05, Thứ Năm, 07/09/2017 (GMT+7)

Thực hiện chỉ đạo của UBND tỉnh và BCĐ Xác nhận người có công tỉnh Vĩnh Long về việc giải quyết hồ sơ người có công tồn đọng.

Sở LĐ- TB và XH tỉnh Vĩnh Long tiếp nhận được 13 hồ sơ đề nghị xác nhận liệt sĩ do BCĐ xác nhận người có công với cách mạng các huyện Mang Thít, Tam Bình, Vũng Liêm, Trà Ôn, Bình Tân chuyển đến.

Để có cơ sở xem xét, đề nghị thực hiện chủ trương của BCĐ xác nhận người có công với cách mạng tỉnh Vĩnh Long. Sở LĐ- TB và XH thông tin về những trường hợp đã nêu để cán bộ, đảng viên và nhân dân theo dõi, tham gia ý kiến.

Mọi thông tin có liên quan đến những trường hợp đề nghị xác nhận là liệt sĩ tồn đọng xin được gởi về: Sở LĐ-TB và XH tỉnh Vĩnh Long, địa chỉ số 42 Nguyễn Huệ, Phường 2, TP Vĩnh Long, số điện thoại: 0270.3826306

Xin trân trọng cảm ơn.

Hồ sơ liệt sĩ:

1. Ông: Nguyễn Văn Năm

- Sinh năm: 1921; nguyên quán: xã Bình Ninh, huyện Tam Bình- Vĩnh Long.

- Ngày tham gia cách mạng: 1945; ngày hy sinh: 14/2/1946; tại Khám Trà Ôn.

- Cấp bậc, chức vụ, đơn vị khi hy sinh: Liên lạc Thanh niên Tiền Phong xã Bình Ninh.

- Trường hợp hy sinh: Đi làm nhiệm vụ bị địch bắt tra tấn đến chết trong tù.

- Người giao nhiệm vụ và người biết sự việc: 1/ Bà Lê Kim Dung, SN 1923 (BCH Phụ nữ xã Bình Ninh); 2/ Phạm Văn So, SN 1915 (Trung đội Trưởng tự vệ thanh niên Tiền Phong).

- Thân nhân: Cha Võ Văn Tạo (chết); mẹ Huỳnh Thị Chỉ (chết); vợ Nguyễn Thị Tiểu (chết); con Nguyễn Thị Ngọc Nuôi, SN 1945, hiện cư trú tại: xã Thuận Thới, huyện Trà Ôn- Vĩnh Long.

- Người đề nghị xác nhận: Nguyễn Thị Ngọc Nuôi, SN 1945 (con), hiện cư trú tại: xã Thuận Thới, huyện Trà Ôn- Vĩnh Long.

2. Ông: Nguyễn Văn De

- Sinh năm: 1939; nguyên quán: xã Trung Ngãi, huyện Vũng Liêm- Vĩnh Long.

- Ngày tham gia cách mạng: 1967; ngày hy sinh: 6/1968; tại Ấp 6, xã Trung Ngãi.

- Cấp bậc, chức vụ, đơn vị khi hy sinh: Du kích xã Trung Ngãi.

- Trường hợp hy sinh: Được sự phân công của tổ chức đi gài lựu đạn chống càn nổ chết.

- Người giao nhiệm vụ và người biết sự việc: 1/ Ông Lê Văn Dẹt, SN 1931 (Xã đội phó); 2/ Ông Huỳnh Ngọc Thọ, SN 1933 (Chi ủy viên xã).

- Thân nhân: Cha Nguyễn Văn Tính, SN 1914 (chết); mẹ Nguyễn Thị Ba, SN 1917 (chết); vợ Phan Thị Trầm 1944; con Phan Thị Bé Hai, SN 1964, Phan Văn Bé Ba, SN 1966, hiện cư trú tại: xã Trung Thành, huyện Vũng Liêm- Vĩnh Long.

- Người đề nghị xác nhận: Phan Thị Trầm (vợ), hiện cư trú tại: xã Trung Thành, huyện Vũng Liêm- Vĩnh Long.

3. Ông: Châu Văn Cân

- Sinh năm: 1929; nguyên quán: xã Trung Ngãi, huyện Vũng Liêm- Vĩnh Long.

- Ngày tham gia cách mạng: 1948; ngày hy sinh: 4/8/1952; tại ấp Phú Ân, xã Trung Ngãi.

- Cấp bậc, chức vụ, đơn vị khi hy sinh: Cán bộ Tài chính xã Trung Ngãi (nay là Trung Nghĩa).

- Trường hợp hy sinh: Trong trận càn của giặc Pháp đồng chí Cân cùng 11 đồng đội bị giặc Pháp bắn bị thương và bị bắt, tra tấn dã man đến chết.

- Người giao nhiệm vụ và người biết sự việc: 1/ Ông Đoàn Văn Đức, SN 1920 (công tác Ban Tài chính xã Trung Ngãi); 2/ Ông Võ Văn Lễ BCH Thanh niên Cứu quốc huyện Vũng Liêm.

- Thân nhân: Cha Châu Văn Khỏe, SN 1905 (chết); mẹ Hồ Thị Mười 1906 (chết); vợ: Phan Thị The; con Châu Thị Nhạn, SN 1950, Châu Thị Hồng, SN 1952, hiện cư trú tại: thị trấn Vũng Liêm, huyện Vũng Liêm- Vĩnh Long

- Người đề nghị xác nhận: Châu Công Tính (em), hiện cư trú tại: thị trấn Vũng Liêm, huyện Vũng Liêm- Vĩnh Long.

4. Ông: Đỗ Văn Trọng

- Sinh năm: 1911; nguyên quán: xã Trung Hiếu, huyện Vũng Liêm- Vĩnh Long.

- Ngày tham gia cách mạng: 1936; ngày hy sinh: 1943; tại: Nhà tù Côn Đảo.

- Cấp bậc, chức vụ, đơn vị khi hy sinh: Tổ trưởng Hội tương tế xã Trung Hiếu.

- Trường hợp hy sinh: Tham gia Nam Kỳ khởi nghĩa 23/11/1940 tại huyện lỵ Vũng Liêm bị tù đày ra Côn Đảo bị tra tấn hy sinh.

- Người giao nhiệm vụ và người biết sự việc: 1/ Ông Lê Văn Vẹn, SN 1921 (Liên lạc xã Trung Hiếu); 2/ Ông Phan Văn Cửu, SN 1924 (Thanh niên Tiên phong phản đế).

- Thân nhân: Cha Đỗ Văn Thâu (chết); mẹ Tôn Thị Hợi (chết), hiện cư trú tại: xã Trung Hiếu, huyện Vũng Liêm- Vĩnh Long.

- Người đề nghị xác nhận: Đỗ Văn Tài (cháu), hiện cư trú tại: xã Trung Hiếu, huyện Vũng Liêm- Vĩnh Long.

5. Ông: Nguyễn Bình Quận

- Sinh năm: 1907; nguyên quán: xã Phú Long, huyện Châu Thành- Đồng Tháp.

- Ngày tham gia cách mạng: 4/1945; ngày hy sinh: 24/4/1970; tại ấp Kinh Mới, xã Mỹ Thuận.

- Cấp bậc, chức vụ, đơn vị khi hy sinh: Trưởng Ban Cán sự nông hội ấp Kinh Mới.

- Trường hợp hy sinh: Bị địch tra tấn dã man nhưng đồng chí không khai báo nên địch nhận nước chết.

- Người giao nhiệm vụ và người biết sự việc: 1/ Ông Nguyễn Văn Tám, SN 1937 (tổ đảng ấp); 2/ Ông Ngyễn Văn Sang, SN 1939 (An ninh xã phụ trách ấp Kinh Mới); 3/ Lê Văn Long, SN 1937 (Trưởng ấp Kinh Mới).

- Thân nhân: Cha Nguyễn Duy Hưng (chết); mẹ Trần Thị Độ (chết); vợ Nguyễn Thị Nên (chết); con Nguyễn Thị Anh, SN 1929, Nguyễn Văn Trấn, SN 1931, con Nguyễn Thị Nghiêm (chết), Nguyễn Văn Nhung (chết), Nguyễn Thị Tiếp, SN 1937, hiện cư trú tại: xã Phú Long, huyện Châu Thành- Đồng Tháp.

- Người đề nghị xác nhận: Nguyễn Văn Trấn (con), hiện cư trú tại: xã Phú Long, huyện Châu Thành- Đồng Tháp.

6. Ông: Phạm Văn Thắng

- Sinh năm: 1950; nguyên quán: xã Bình Phước, huyện Mang Thít- Vĩnh Long.

- Ngày tham gia cách mạng: 1966; ngày hy sinh: 2/7/1968; tại Lộ số 3, ấp Phước Thới, xã Bình Phước.

- Cấp bậc, chức vụ, đơn vị khi hy sinh: Du kích ấp Phước Thới A.

- Trường hợp hy sinh: Bị lính quận Minh Đức bắt trong lúc đi càn sau đó đem lên lộ số 3 bắn chết.

- Người giao nhiệm vụ và người biết sự việc: 1/ Ông Huỳnh Văn Nhiều, SN 1942 (Trưởng Công an xã Bình Phước); 2/ Bà Nguyễn Thị Mười, SN 1935 (Trưởng BCH Phụ nữ xã Bình Phước).

- Thân nhân: Cha Phạm Văn Hai, SN 1928, mẹ Trần Thị Luận, SN 1929, hiện cư trú tại: xã Bình Phước, huyện Mang Thít- Vĩnh Long.

- Người đề nghị xác nhận: Trần Thị Luận (mẹ), hiện cư trú tại: xã Bình Phước, huyện Mang Thít- Vĩnh Long.

7. Ông: Lưu Văn Phấn

- Sinh năm: 1937; nguyên quán: xã Bình Phước, huyện Mang Thít- Vĩnh Long.

- Ngày tham gia cách mạng: 1950; ngày hy sinh: 16/1/1953; tại ấp Phước Thượng, xã Bình Phước.

- Cấp bậc, chức vụ, đơn vị khi hy sinh: Chiến sĩ du kích xã Bình Phước.

- Trường hợp hy sinh: Địch càn bị địch bắt và bắn chết.

- Người giao nhiệm vụ và người biết sự việc: 1/ Ông Nguyễn Văn Nhậm, SN 1931 (Ấp đội trưởng); 2/ Ông Lê Đồng Tâm, SN 1926 (A trưởng du kích ấp).

- Thân nhân: Cha Lưu Văn Thìn (chết), mẹ Nguyễn Thị Vững (chết), hiện cư trú tại xã Bình Phước, huyện Mang Thít- Vĩnh Long.

- Người đề nghị xác nhận: Lưu Văn Lựu (em), hiện cư trú tại: xã Bình Phước, huyện Mang Thít- Vĩnh Long.

8. Ông: Lê Văn Kịch

- Sinh năm: 1939; nguyên quán: xã Hiếu Nhơn, huyện Vũng Liêm- Vĩnh Long.

- Ngày tham gia cách mạng: 1961; ngày hy sinh: 29/10/1970; tại Ba Càng- Tam Bình.

- Cấp bậc, chức vụ, đơn vị khi hy sinh: Ấp đội trưởng làm nội tuyến trong lòng địch.

- Trường hợp hy sinh: Được sự phân công của lãnh đạo làm nội tuyến trong lòng địch hy sinh.

- Người giao nhiệm vụ và người biết sự việc: 1/ Ông Lê Văn Thắng, SN 1935 (Phó Ban Binh vận huyện); 2/ Ông Lê Văn Thanh, SN 1939 (Trưởng Ban Nông dân xã, Chủ tịch mặt trân xã); 3/ Ông Huỳnh Hữu Phước, SN 1948 (Thư ký công an xã).

- Thân nhân: Cha Lê Văn Tỷ (chết); mẹ Nguyễn Thị Điểu (chết); vợ Nguyễn Thị Vế, SN 1939; con Lê Thị Thanh, SN 1959; Lê Thị Yến, SN 1962; Lê Thị Lượng, Lê Văn Công, Lê Văn Dân, hiện cư trú tại: xã Hiếu Nhơn, huyện Vũng Liêm- Vĩnh Long.

- Người đề nghị xác nhận: Nguyễn Thị Vế, SN 1939 (vợ), hiện cư trú tại: xã Hiếu Nhơn, huyện Vũng Liêm- Vĩnh Long.

9. Ông: Nguyễn Công Mạnh

- Sinh năm: 1913; nguyên quán: xã Mỹ Thuận, huyện Bình Minh- Vĩnh Long.

- Ngày hy sinh: 2/6/1951; tại ấp Mỹ Trung, xã Mỹ Thuận.

- Cấp bậc, chức vụ, đơn vị khi hy sinh: Trưởng Ban Giáo dục xã Mỹ Thuận.

- Trường hợp hy sinh: Hòa hảo phản động theo Pháp biết đồng chí tham gia cách mạng nên chúng tổ chức ám sát đồng chí tại nhà.

- Người giao nhiệm vụ và người biết sự việc: 1/ Nguyễn Văn Thới, SN 1912 (Tổ Đảng bí mật); 2/ Nguyễn Văn Khoái, SN 1916 (công tác hợp pháp).

- Thân nhân: Cha Nguyễn Văn Nhiên (chết); mẹ Nguyễn Thị Hợi (chết); vợ Lại Ngọc Tỉnh (chết); con Nguyễn Thị Kim Thoa, SN 1950, hiện cư trú tại: xã Mỹ Thuận, huyện Bình Tân- Vĩnh Long.

- Người đề nghị xác nhận: Nguyễn Thị Kim Thoa, SN 1950 (con), hiện cư trú tại: xã Mỹ Thuận, huyện Bình Tân- Vĩnh Long.

10. Ông: Bùi Văn Bính

- Sinh năm: 1901; nguyên quán: xã Hiếu Thành, huyện Vũng Liêm- Vĩnh Long.

- Ngày tham gia cách mạng: 1940; ngày hy sinh: 21/2/1941; tại Côn Đảo.

- Cấp bậc, chức vụ, đơn vị khi hy sinh: Tổ trưởng Hội Nông dân phản đế.

- Trường hợp hy sinh: Tham gia đánh đổ địa chủ Sáu Thi, bị địch bắt đày ra Côn Đảo bị tra tấn đánh đập hy sinh trong tù.

- Người giao nhiệm vụ và người biết sự việc: 1/ Ông Đỗ Quang Mười, SN 1913: Công tác Đội hành động xã Hiếu Thành); 2/ Ông Phan Văn Cửu, SN 1924: Công tác Xã đội trưởng xã Hiếu Thành.

- Thân nhân: Cha Bùi Văn Thi, SN 1873 (chết); mẹ Nguyễn Thị Lệ, SN 1874 (chết); vợ Trương Thị Hoai, SN 1903 (chết); con Bùi Văn Kiêm, SN 1937, hiện cư trú tại: xã Hiếu Thành, huyện Vũng Liêm- Vĩnh Long.

- Người đề nghị xác nhận: Bùi Văn Kiêm (con), hiện cư trú tại: xã Hiếu Thành, huyện Vũng Liêm- Vĩnh Long.

11. Ông: Lê Văn Sau

- Sinh năm: 1916; nguyên quán: xã Thới Hòa, huyện Trà Ôn- Vĩnh Long.

- Ngày tham gia cách mạng: 20/9/1965; ngày hy sinh: 17/4/1967; tại ấp Vĩnh Thành, xã Hựu Thành.

- Cấp bậc, chức vụ, đơn vị khi hy sinh: Hội viên Nông hội ấp Vĩnh Thành.

- Trường hợp hy sinh: Cấp trên giao đào mương dẫn nước cho nhân dân và vận chuyển tiếp tế lương thực cho cách mạng bị địch phát hiện bắt tra tấn nhưng ông không khai, địch bắn chết tại chỗ.

- Người giao nhiệm vụ và người biết sự việc: 1/ Dương Ngọc Thâu, SN 1920 (hội viên Hội Nông dân); 2/ Trương Văn Huấn, SN 1936 (Trưởng Ban Cán sự).

- Thân nhân: Cha Lê Văn Do (chết); mẹ Đặng Thị Tơ (chết); vợ Nguyễn Thị Hồng, SN 1916 (chết); con Lê Văn Tư, SN 1941, Lê Văn Năm, SN 1945, Lê Văn Đáo, SN 1949, Lê Văn Út, SN 1965, hiện cư trú tại: xã Hựu Thành, huyện Trà Ôn- Vĩnh Long.

- Người đề nghị xác nhận: Lê Văn Út (con), hiện cư trú tại: xã Hựu Thành, huyện Trà Ôn- Vĩnh Long.

12. Ông: Nguyễn Văn Bửu

- Sinh năm: 1948; nguyên quán: xã Tích Thiện, huyện Trà Ôn- Vĩnh Long.

- Ngày tham gia cách mạng: 1968; ngày hy sinh: 3/6/1972; tại Đồn Cây Gòn, xã Tích Thiện.

- Cấp bậc, chức vụ, đơn vị khi hy sinh: Cán bộ Cơ sở Nội tuyến, huyện lỵ Trà Ôn.

- Trường hợp hy sinh: Ta đánh đồn, tiêu diệt địch đồng chí hy sinh trong đồn.

- Người giao nhiệm vụ và người biết sự việc: 1/ Đặng Thanh Hùng, SN 1945 (Phó Ban Binh vận huyện); 2/ Vũ Quốc Thành, SN 1942 (Bí thư huyện).

- Thân nhân: Cha Nguyễn Văn Điều (chết); mẹ Nguyễn Thị Em; vợ Đặng Thị Bia, SN 1954; con Nguyễn Văn Út, SN 1970, hiện cư trú tại: xã Tích Thiện, huyện Trà Ôn- Vĩnh Long.

- Người đề nghị xác nhận: Nguyễn Thị Em (mẹ), hiện cư trú tại: xã Tích Thiện, huyện Trà Ôn- Vĩnh Long.

13. Ông: Lê Văn Trung

- Sinh năm: 1931; nguyên quán: xã Hiếu Thành, huyện Vũng Liêm- Vĩnh Long.

- Ngày tham gia cách mạng: 1970; ngày hy sinh: 6/7/1971; tại ấp Hiếu Hòa, xã Hiếu Thành.

- Cấp bậc, chức vụ, đơn vị khi hy sinh: Công an ấp.

- Trường hợp hy sinh: Được sự phân công đưa vào hoạt động nội tuyến trong lòng địch bị tên Tòng ra đầu hàng chỉ giặc bắn chết đồng chí Trung.

- Người giao nhiệm vụ và người biết sự việc: 1/ Ông Nguyễn Thái Dương, SN 1938 (Phó trưởng công an huyện); 2/ Ông Lê Quang Trầm, SN 1931 (Trưởng an ninh huyện); 3/ Ông Võ Thanh Mừng, SN 1939 (Phó công an xã).

- Thân nhân: Cha Lê Văn Út (chết); mẹ Nguyễn Thị Tốt (chết); vợ Nguyễn Thị Ba, SN 1931; con Lê Thị Hoa, SN 1954; Lê Văn Tá, SN 1956, Lê Văn Hoàng, SN 1957 Lê Văn Hậu, SN 1960 Lê Văn Liêu, SN 1964, Lê Thị Kết, SN 1968, Lê Thị Cuộc, SN 1974, hiện cư trú tại: xã Hiếu Thành, huyện Vũng Liêm- Vĩnh Long.

- Người đề nghị xác nhận: Lê Thị Kết (con), hiện cư trú tại: xã Hiếu Thành, huyện Vũng Liêm- Vĩnh Long.