Thông tin hồ sơ đề nghị xác nhận người có công (diện tồn đọng) tỉnh Vĩnh Long lấy ý kiến của nhân dân

Cập nhật, 05:33, Thứ Năm, 06/07/2017 (GMT+7)

Thực hiện chỉ đạo của Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội (LĐ- TB và XH), UBND tỉnh và BCĐ Xác nhận người có công tỉnh Vĩnh Long về việc giải quyết hồ sơ người có công tồn đọng.

Đến nay Sở LĐ- TB và XH tỉnh Vĩnh Long tiếp nhận được 12 hồ sơ đề nghị xác nhận liệt sĩ do BCĐ Xác nhận người có công với cách mạng các huyện Tam Bình, Vũng Liêm, Trà Ôn chuyển đến.

Để có cơ sở xem xét, đề nghị, Sở LĐ- TB và XH đăng tải thông tin về những trường hợp đã nêu trên để cán bộ, đảng viên và nhân dân theo dõi, tham gia ý kiến.

Mọi thông tin có liên quan đến 12 trường hợp đề nghị xác nhận là liệt sĩ xin được gửi về: Sở LĐ- TB và XH tỉnh Vĩnh Long, địa chỉ số 42 Nguyễn Huệ, Phường 2, TP Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long số điện thoại: 02703.826306

Xin trân trọng cảm ơn.

Hồ sơ liệt sĩ:

1/ Ông: Lê Văn Vuông

- Sinh năm: 1922; nguyên quán: xã Bình Ninh, huyện Tam Bình- Vĩnh Long.

- Ngày tham gia cách mạng: 20/5/1945; ngày hy sinh: 12/4/1953; tại ấp Nhứt, xã Ngãi Tứ, Tam Bình.

- Cấp bậc, chức vụ, đơn vị khi hy sinh: Đội viên công an mật xã Bình Ninh.

- Trường hợp hy sinh: Được phân công đi công tác từ xã Bình Ninh đến xã Ngãi Tứ, bị địch phát hiện bắn chết.

- Người giao nhiệm vụ và người biết sự việc: 1/. Ông Trần Văn Truyện, SN 1924 (Trưởng công an xã); 2/. Ông Nguyễn Văn Sửu, SN 1908 (Ấp đội trưởng).

- Thân nhân: Cha Lê Văn Cơ, SN 1895 (chết); mẹ Nguyễn Thị Thìn, SN 1898 (chết); vợ Bùi Thị Tư, SN 1922; con Lê Kim Thị, SN 1946, hiện cư trú tại: xã Bình Ninh, huyện Tam Bình- Vĩnh Long.

- Người đề nghị xác nhận: Bùi Thị Tư (vợ), hiện cư trú tại: xã Bình Ninh, huyện Tam Bình- Vĩnh Long.

2/ Ông: Đặng Văn Lội

- Sinh năm: 1939; nguyên quán: xã Mỹ Lộc, huyện Tam Bình- Vĩnh Long.

- Ngày tham gia cách mạng: 1960; ngày hy sinh: 6/7/1963; tại kinh Miễu Trắng thuộc Ấp 11, xã Mỹ Lộc.

- Cấp bậc, chức vụ, đơn vị khi hy sinh: Chiến sĩ liên lạc du kích xã Mỹ Lộc.

- Trường hợp hy sinh: Được tổ chức phân công chống càn với địch tại kinh Miễu Trắng bị địch bắn hy sinh.

- Người giao nhiệm vụ và người biết sự việc: 1/. Ông Nguyễn Văn Du, SN 1916 (Hội đồng cấp đất xã Mỹ Lộc); 2/. Ông Phan Văn Thước, SN 1943 (Du kích Ấp 6A xã Mỹ Lộc); 3/. Ông Cao Văn Mười (Mười Hai) (Du kích Ấp 6A xã Mỹ Lộc).

- Thân nhân: Cha Đặng Văn Út (chết); mẹ Nguyễn Thị Sáu (chết); vợ Bùi Thị Manh, SN 1944; con Đặng Thị Lùng, SN 1962, hiện cư trú tại: xã Mỹ Lộc, huyện Tam Bình- Vĩnh Long.

- Người đề nghị xác nhận: Bùi Thị Manh (vợ), hiện cư trú tại: xã Mỹ Lộc, huyện Tam Bình- Vĩnh Long.

3/ Ông: Nguyễn Văn Chính

- Sinh năm: 1944; nguyên quán: xã Hòa Hiệp, huyện Tam Bình- Vĩnh Long.

- Ngày tham gia cách mạng: 1970; ngày hy sinh: 15/3/1972; tại Ấp 8, xã Hòa Hiệp.

- Cấp bậc, chức vụ, đơn vị khi hy sinh: Cơ sở Nội tuyến Ban Binh vận tỉnh Vĩnh Long.

- Trường hợp hy sinh: Về địa phương quan hệ công tác khẩn cấp ta bắt giết nhầm.

- Người giao nhiệm vụ và người biết sự việc: 1/. Ông Mai Hữu Huê (Mai Hắc Đế), SN 1934 (Bí thư xã); 2/. Ông Nguyễn Thanh Bình, SN 1949 (Quyền Bí thư Ban Binh vận tỉnh).

- Thân nhân: Cha Nguyễn Văn Phò, SN 1902 (chết); mẹ Trần Thị Lắm, SN 1908 (chết); vợ Trần Thị Tuyết Mai, SN 1944; con Nguyễn Thị Thúy Vân, SN 1966, Nguyễn Thị Tuyết Phương, SN 1961, Nguyễn Thanh Hải, SN 1967, Nguyễn Thanh Tùng, SN 1969, Nguyễn Thanh Long, SN 1972, hiện cư trú tại: xã Tân Lộc, huyện Tam Bình- Vĩnh Long.

- Người đề nghị xác nhận: Trần Thị Tuyết Mai, SN 1944 (vợ), hiện cư trú tại: xã Tân Lộc, huyện Tam Bình- Vĩnh Long.

4/ Ông: Huỳnh Văn Cần

- Sinh năm: 1898; nguyên quán: xã Phú Lộc, huyện Tam Bình- Vĩnh Long.

- Ngày tham gia cách mạng: 1936; ngày hy sinh: 16/8/1944; tại Nhà tù Côn Đảo.

- Cấp bậc, chức vụ, đơn vị khi hy sinh: Cấp ủy xã Mỹ Hưng (Cái Ngang) nay là xã Phú Lộc.

- Trường hợp hy sinh: Cướp chính quyền Cái Ngang địch bắt đày Côn Đảo bị tra tấn hy sinh.

- Người giao nhiệm vụ và người biết sự việc: 1/. Ông Huỳnh Bá Mậu (Việt Thắng), SN 1920 (Đội viên xung kích bảo vệ viễn thuyết); 2/. Bà Dương Bạch Xây (Hồng Chiến), SN 1927 biết được ông Cần ở tù từ các đồng chí Tám Tàu, ông Phan Văn Hòa, 10 Điểm kể lại.

- Thân nhân: Cha Huỳnh Văn Quản, SN 1870 (chết); mẹ Trần Thị Sang, SN 1872 (chết); vợ Lê Thị Mắng, SN 1898 (chết); con Huỳnh Thị Hai, SN 1918, hiện cư trú tại: xã Phú Lộc, huyện Tam Bình- Vĩnh Long.

- Người đề nghị xác nhận: Nguyễn Khắc Cờ (cháu ngoại), hiện cư trú tại: xã Phú Lộc, huyện Tam Bình- Vĩnh Long.

5/ Ông: Nguyễn Thị Năm

- Sinh năm: 1948; nguyên quán: xã Trung Hiếu, huyện Vũng Liêm- Vĩnh Long.

- Ngày tham gia cách mạng: 7/1962; ngày hy sinh: 20/5/1963; tại ấp Trung Hòa, xã Trung Hiếu.

- Cấp bậc, chức vụ, đơn vị khi hy sinh: Giao liên xã Trung Hiếu.

- Trường hợp hy sinh: Làm ám hiệu phục vụ chiến đấu đánh mìn tự tạo, bị địch phản công bắn chết.

- Người giao nhiệm vụ và người biết sự việc: 1/. Hà Trung Hớn, SN 1929 (Công an xã); 2/. Ông Phan Văn Kiếm, SN 1940 (Xã đội Phó xã Trung Hiếu).

- Thân nhân: Cha Nguyễn Văn Thôn, SN 1918 (chết); mẹ Phùng Thị Thêu, SN 1920 (chết).

- Người đề nghị xác nhận: Nguyễn Văn Thẳng (em), hiện cư trú tại: xã Trung An, huyện Vũng Liêm- Vĩnh Long.

6/ Ông: Phạm Văn Viễn

- Sinh năm: 1912; nguyên quán: xã Trung Hiếu, huyện Vũng Liêm- Vĩnh Long.

- Ngày tham gia cách mạng: 1938; ngày hy sinh: 20/12/1944; tại Côn Đảo.

- Cấp bậc, chức vụ, đơn vị khi hy sinh: Trưởng đội Thanh niên cứu quốc, kiêm hội ái hữu.

- Trường hợp hy sinh: Vận động quần chúng khởi nghĩa bị đày đi Côn Đảo, vận động anh em trong tù không ăn khô mục lính gác phát hiện đánh đập tàn nhẫn chết tại Côn Đảo.

- Người giao nhiệm vụ và người biết sự việc: 1/. Ông Triệu Công Hiến, SN 1912 (Phó Bí thư Đảng bộ xã).

- Thân nhân: Cha mẹ không biết tên; vợ Võ Thị Nhân, SN 1915 (chết); con Phạm Thị Bảy, xã Mỹ Cẩm, huyện Càng Long- Trà Vinh.

- Người đề nghị xác nhận: Phạm Thị Bảy (con), hiện cư trú tại: xã Mỹ Cẩm, huyện Càng Long- Trà Vinh.

7/ Ông: Nguyễn Văn Tường

- Sinh năm: 1917; nguyên quán: xã Trung An, huyện Vũng Liêm- Vĩnh Long.

- Ngày tham gia cách mạng: 1936; ngày hy sinh: 1941; tại Côn Đảo.

- Cấp bậc, chức vụ, đơn vị khi hy sinh: Hội viên Hội Ái hữu, xã Trung An.

- Trường hợp hy sinh: Tham gia cướp chính quyền huyện lỵ Vũng Liêm 23/11/1940 tại huyện lỵ Vũng Liêm bị địch bắt đày ra Côn Đảo bị tra tấn khổ sai nên hy sinh trong tù.

- Người giao nhiệm vụ và người biết sự việc: Ông Triệu Công Hiến, SN 1912 (Phó Bí thư Chi bộ xã Mỹ Cẩm. Xác nhận: Bị địch bắt ở tù chung).

- Thân nhân: Cha Nguyễn Văn Lắm, SN 1886 (chết); mẹ Lê Thị Tỏ, SN 1889 (chết); vợ Nguyễn Thị Ngàn, SN 1910 (chết), con Nguyễn Văn Ba, SN 1932, hiện cư trú tại: xã Trung An, huyện Vũng Liêm- Vĩnh Long.

- Người đề nghị xác nhận: Nguyễn Văn Ba (con), hiện cư trú tại: xã Trung An, huyện Vũng Liêm- Vĩnh Long.

8/ Ông: Võ Văn Đựng

- Sinh năm: 1945; nguyên quán: xã Trung Hiếu, huyện Vũng Liêm- Vĩnh Long.

- Ngày tham gia cách mạng: 8/1961; ngày hy sinh: 28/4/1963; tại ấp An Lạc 1, xã Trung Hiếu.

- Cấp bậc, chức vụ, đơn vị khi hy sinh: Du kích xã Trung Hiếu.

- Trường hợp hy sinh: Cùng lực lượng du kích chiến đấu bị địch phục kích bắn chết.

- Người giao nhiệm vụ và người biết sự việc: 1/. Ông Nguyễn Văn Thưởng, SN 1934 (Tiểu Đội trưởng du kích xã), 2/. Ông Phan Văn Kiếm, SN 1940 (Xã đội phó).

- Thân nhân: Cha Võ Văn Xướng, SN 1905 (chết); mẹ Trần Thị Đào, SN 1911 (chết).

- Người đề nghị xác nhận: Võ Thị Giáp (chị), hiện cư trú tại: xã Trung An, huyện Vũng Liêm- Vĩnh Long.

9/ Ông: Nguyễn Văn Tám

- Sinh năm: 1930; nguyên quán: xã Thuận Thới, huyện Trà Ôn- Vĩnh Long.

- Ngày tham gia cách mạng: 1963; ngày hy sinh: 29/9/1975; tại ấp Giồng Gòn, xã Thuận Thới.

- Cấp bậc, chức vụ, đơn vị khi hy sinh: Chiến sĩ du kích ấp Giồng Gòn, xã Thuận Thới.

- Trường hợp hy sinh: Năm 1970 bị địch bắn bị thương, bỏ tù 1970- 1974 khi được thả về vết thương tái phát đến ngày 29/9/1975 đồng chí hy sinh.

- Người giao nhiệm vụ và người biết sự việc: 1/. Ông Nguyễn Văn Đáng, SN 1929 (Trưởng Ban Tài chính xã); 2/. Ông Nguyễn Văn Điều, SN 1941 (Phó Bí thư xã).

- Thân nhân: Cha Nguyễn Văn Mười (chết); mẹ Nguyễn Thị Hai (chết); vợ Nguyễn Thị Chính, SN 1936; con Nguyễn Thị Hừng, SN 1963, Nguyễn Văn Phúc, SN 1975, hiện cư trú tại: xã Thuận Thới, huyện Trà Ôn- Vĩnh Long.

- Người đề nghị xác nhận: Nguyễn Thị Chính (vợ), hiện cư trú tại: xã Thuận Thới, huyện Trà Ôn- Vĩnh Long.

10/ Ông: Trần Văn Hớn

- Sinh năm: 1951; nguyên quán: xã Nhơn Bình, huyện Trà Ôn- Vĩnh Long.

- Ngày tham gia cách mạng: 1968; ngày hy sinh: 28/6/1969; tại ấp Ba Chùa, xã Nhơn Bình.

- Cấp bậc, chức vụ, đơn vị khi hy sinh: Chiến sĩ C28 thuộc ngành giao bưu tỉnh Trà Vinh.

- Trường hợp hy sinh: Được phân công đưa 4 đồng chí trong đơn vị về ấp Ba Chùa chôn cất, bị giặc càn đồng chí cùng cán bộ địa phương chạy bị lựu đạn nổ hy sinh.

- Người giao nhiệm vụ và người biết sự việc: 1/. Bùi Văn Đời, SN 1939 (Bí thư chi bộ, trưởng trạm giao liên); 2/. Nguyễn Văn Đực, SN 1943 (Đại Đội phó Đại Đội biệt lập ngành giao bưu vận tỉnh).

- Thân nhân: Cha Trần Văn Hên (hy sinh); mẹ Dương Thị Nhựt, SN 1933, hiện cư trú tại: xã Nhơn Bình, huyện Trà Ôn- Vĩnh Long.

- Người đề nghị xác nhận: Dương Thị Nhựt (mẹ), hiện cư trú tại: xã Nhơn Bình, huyện Trà Ôn- Vĩnh Long.

11/. Ông: Phan Văn Duyên

- Sinh năm: 1917; nguyên quán: xã Trung Hiệp, huyện Vũng Liêm- Vĩnh Long.

- Ngày tham gia cách mạng: 5/6/1937; ngày hy sinh: 5/6/1941; tại Côn Đảo.

- Cấp bậc, chức vụ, đơn vị khi hy sinh: Hội trưởng Hội Nông dân phản đế ấp Bình Phụng.

- Trường hợp hy sinh: Tham gia Nam Kỳ khởi nghĩa phá phà Nước Xoáy ở Tân An Luông, bị giặc Pháp bắt đày ra Côn Đảo, do tra tấn và khổ sai đã hy sinh.

- Người giao nhiệm vụ và người biết sự việc: 1/. Ông Lê Văn Mạnh, SN 1926 (Bí thư xã), 2/. Đ/c Võ Văn Kiệt nguyên Thủ tướng Chính phủ xác nhận thời gian công tác: Ông Duyên là cơ sở cách mạng cho đến khởi nghĩa Vũng Liêm, 3./ Ông Triệu Công Hiến, SN 1912 (Đảng viên, Phó Bí thư Chi bộ xã Mỹ Cẩm).

- Thân nhân: Cha Phan Văn Kiên (chết); mẹ Nguyễn Thị Lai (chết).

- Người đề nghị xác nhận: Phan Văn Kiêu (em), hiện cư trú tại: xã Trung Hiệp, huyện Vũng Liêm- Vĩnh Long.

12/. Ông: Nguyễn Văn Thông

- Sinh năm: 1929; nguyên quán: xã Tân An Luông, huyện Vũng Liêm- Vĩnh Long.

- Ngày tham gia cách mạng: 1956; ngày hy sinh: 6/6/1971; tại ấp Bào Xếp, xã Tân An Luông.

- Cấp bậc, chức vụ, đơn vị khi hy sinh: Cơ sở binh vận xã Tân An Luông.

- Trường hợp hy sinh: Cơ sở binh vận cày vào lòng địch, bị địch bắt đi càn quét, bị lực lượng ta bắn nhầm.

- Người giao nhiệm vụ và người biết sự việc: 1/. Ông Nguyễn Huỳnh Ngai, SN 1939 (Quân báo xã Tân An Luông), 2/. Ông Nguyễn Văn Hiến, SN 1948 (1970- 1973 Trưởng Ban An ninh xã Tân An Luông).

- Thân nhân: Cha Nguyễn Văn Kĩnh, SN 1901 (chết); mẹ Hồ Thị Nở, SN 1908 (chết); vợ Nguyễn Thị Ba, SN 1931; con Nguyễn Thị Nhàn, SN 1951, Nguyễn Quang Trung, SN 1955, Nguyễn Thành Quân, SN 1962, Nguyễn Đức Thành, SN 1962, hiện cư trú tại: xã Tân An Luông, huyện Vũng Liêm- Vĩnh Long.

- Người đề nghị xác nhận: Nguyễn Quang Trung (con), hiện cư trú tại: xã Tân An Luông, huyện Vũng Liêm- Vĩnh Long.