Quy định mức giá cước tối đa dịch vụ bưu chính phục vụ cơ quan Đảng, Nhà nước ở địa phương

Cập nhật, 06:41, Thứ Tư, 15/11/2017 (GMT+7)

Bộ Thông tin- Truyền thông ban hành Thông tư số 23/2017/TT-BTTTT quy định mức giá cước tối đa dịch vụ bưu chính phục vụ cơ quan Đảng, Nhà nước ở địa phương. Thông tư có hiệu lực thi hành kể từ ngày 1/1/2018.

Quy định áp dụng giá cước tối đa dịch vụ bưu chính đối với cơ quan Đảng, Nhà nước bao gồm các dịch vụ: mức giá cước tối đa dịch vụ KT1; mức giá cước tối đa dịch vụ KT1 theo độ khẩn: hỏa tốc, hẹn giờ; mức giá cước tối đa dịch vụ KT1 theo độ mật: A, B, C.

Theo đó, mức giá cước tối đa dịch vụ bưu chính KT1 được quy định cho từng khu vực và nấc khối lượng từ 50g - 250g. Cụ thể, giá cước trong nội tỉnh dao động từ 11.364-  15.000đ, mỗi 250g tiếp theo tính thêm từ 1.364- 1.727đ. Giá cước liên tỉnh dao động từ 13.636- 27.273đ, mỗi 250g tiếp theo tính thêm từ 4.545- 6.818đ. Riêng nội vùng, giá cước được tính từ 13.182- 15.455đ, mỗi 250g tiếp theo tính thêm 2.727đ.

Mức giá cước tối đa dịch vụ KT1 theo độ khẩn bằng mức giá cước đối đa dịch vụ KT1 cộng với mức giá cước tối đa theo độ khẩn tương ứng hẹn giờ là 18.182đ; hỏa tốc là 40.000đ.

Mức giá cước tối đa dịch vụ KT1 theo độ mật (A, B, C) bằng mức giá cước tối đa dịch vụ KT1 cộng với mức giá cước tối đa theo độ mật: tuyệt mật (A) là 48.636đ; tối mật (B) là 37.273đ; mật (C) là 30.909đ.

Trường hợp sử dụng dịch vụ KT1 theo độ khẩn và theo độ mật thì mức giá cước tối đa là mức giá cước dịch vụ KT1 cộng mức giá cước theo độ khẩn, theo độ mật tương ứng.

HP (theo Bộ Thông tin- Truyền thông)